Lá Số Tứ Trụ khuyết Kim Và Những Điều Cần Biết

Thế nào là Tứ trụ khuyết Kim? Nếu trường hợp này xảy ra liệu có hoàn toàn là xấu hay không? Cùng theo dõi bài viết để có câu trả lời!

Mệnh-Khuyết-Kim
Lá số Tứ trụ khuyết Kim cần lưu ý điều gì?

Khái quát về hành Kim

Kim nghe qua đã biết là kim loại, vậy ứng dụng trong thực tế sẽ là những gì:

  • Kim tượng trưng vũ khí dao kiếm… dùng để đi chiến đấu và cũng mang ý nghĩa vàng bạc châu báu làm đồ trang sức. Tác dụng của Kim là sinh Thủy, khắc Mộc, xì hơi Thổ, hao mòn Hỏa. 
  • Nói về Thiên can thì Kim tức Canh (+) – Tân (-), nói về Địa chi thì Kim tượng trưng qua Thân, Dậu. 
  • Khi nói đến cơ thể con người, Kim tương ứng với phổi và dạ dày, thuộc khí quản và hệ thống hô hấp. Và khi Kim quá vượng hay quá suy thì con người dễ mắc các bệnh liên quan những bộ phận trên. 
  • Còn nói đến phương vị thì Kim thể hiện hướng chính Tây. Và nhắc đến nghề nghiệp khi lá số chọn Kim là dụng thần tức mệnh chủ nên làm những công việc liên quan như: cơ khí, ô tô, công trình, giao thông, khai thác mỏ, trồng cây. 
  • Về tính cách, Kim chủ về nghĩa khí. Tức người mệnh Kim thường có cá tính cương trực, thấy việc bất bình ra tay cứu giúp. Hơi có phần hiếu thắng, không lượng sức bản thân, tùy thuộc Kim vượng hay suy. 
  • Những món ăn giúp “bổ” Kim bao gồm: đồ ăn đông lạnh, nội tạng, gà (dậu), bò kho, củ cải, quả La Hán
  • Một số vật dụng có thể dùng để tăng cường Kim khí như: đồng hồ, gọng kính kim loại (màu vàng, bạc), gương, kéo, kim..

Ví dụ về lá số Tứ Trụ khuyết Kim

Dưới đây là vài trường hợp thực tế về Bát tự khuyết Kim, bạn có thể tham khảo:

Vd1: 

Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Đinh Mão Quý Mão Ất Mão Nhâm Ngọ

Vd2:

Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Mậu Dần Giáp Tý Bính Ngọ Giáp Ngọ

Thông thường, những người có Bát tự khuyết Kim thường sinh vào:

  • Những năm không có đuôi 0, 1 (Canh, Tân) và không chứa các Địa chi Thân, Dậu. 
  • Những tháng mùa thu, tháng mà Kim vượng. 
  • Ngày và giờ cũng tương tự, không chứa các Can – Chi như năm. 

Các trường hợp lá số Tứ Trụ khuyết Kim cơ bản

1. Can ngày là Thủy

  • Kim là Ấn thụ, là cái sinh ra ta. Đại biểu cho học thức, học vấn, nghề nghiệp.
  • Nếu Thủy suy mà Kim khuyết tức thân yếu còn không được hỗ trợ, cuộc sống khốn khó trăm bề. Nên dụng Kim, Thủy.
  • Nếu Thủy vượng mà Kim khuyết thì nên chọn Thổ làm dụng thần, vừa khống chế Thủy lại sinh Kim, giúp cân bằng ngũ hành.

2. Can ngày là Mộc

  • Kim là Quan sát, là cái khắc ta. Đại biểu cho chức vị, địa vị, quan tước, danh dự.
  • Nếu Mộc suy mà Kim khuyết thì đấy lại là điều hay, thân yếu bớt bị khắc. Nên chọn Thủy Mộc làm dụng thần để trợ thân.
  • Nếu Mộc vượng mà Kim khuyết thì nên chọn Kim là dụng thần, Thổ hỷ thần, như vậy có tiền tài, địa vị.

3. Can ngày là Hỏa

  • Kim là Tài tinh, là cái ta khắc. Đại biểu cho tài vận, tiền lương, những món tiền do bản thân làm ra hoặc bất ngờ có được.
  • Nếu Hỏa suy mà Kim khuyết thì cuộc đời chỉ mong cầu bình an, khó mà có được tài lộc. Nếu “lỡ may” có được thì đấy cũng là lúc gặp họa. Nên dụng Mộc, Hỏa.
  • Nếu Hỏa vượng mà Kim khuyết thì nên chọn Kim làm dụng thần, như vậy mới có thể giàu có. 

4. Can ngày là Thổ

  • Kim là Thực Thương, là cái ta sinh. Đại diện cho tài hoa, ý tưởng, con cái, hậu vận.
  • Nếu Thổ suy mà Kim khuyết thì e rằng khó có con. Nói chung cần thân vượng nên dụng Hỏa, Thổ.
  • Nếu Thổ vượng mà Kim khuyết thì lấy Kim làm dụng thần.

Nhìn chung tùy vào trường hợp khác nhau mà ta sẽ quyết định có nên bổ Kim cho lá số hay không. Như tôi đã nói ở trên, giả dụ can ngày là Mộc, thân yếu, lực lượng Hỏa Thổ trong lá số rất mạnh. Nếu áp dụng “khuyết gì bổ nấy” sẽ khiến mệnh chủ càng… yếu đuối hơn. Do đó các bạn cần lưu ý.

Bài viết đến đây xin tạm dừng, hẹn gặp lại trong những chia sẻ tiếp theo!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *