Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Trong Tứ Trụ Mà Các Thầy Hay Dùng

Thuật ngữ trong Tứ Trụ là các từ chuyên ngành bằng tiếng Hán mà chuyên gia hay sử dụng, trong bài viết này sẽ hướng dẫn cụ thể cho các bạn ý nghĩa hàm chứa trong đó.

Những năm trở lại đây, bộ môn Tứ Trụ học ngày càng phát triển. Số lượng người tìm hiểu cũng như đi xem vận mệnh cuộc đời thông qua Tứ Trụ Bát Tự ngày càng nhiều.

Các-thuật-ngữ-trong-tứ-trụ-bát-tự
Các thuật ngữ chính thường thấy khi luận giải lá số Bát Tự

Có người thì đi xem trực tiếp, có người xem tứ trụ online, có người nhờ các thầy “xem dạo” tại các group cho… tiết kiệm. Nhưng nhìn chung, hầu như khi các thầy phán thì chắc mệnh chủ chỉ hiểu được câu… kết luận chứ nội dung diễn giải không biết “đầu cua tai nheo” ra sao.

Nếu bạn là người thực sự quan tâm đến lĩnh vực này và muốn hiểu trọn vẹn ý nghĩa của các thuật ngữ trong tứ trụ thì đây chính là bài viết bạn nên tham khảo.

Các Thuật Ngữ Trong Tứ Trụ Thường Dùng

1. Nhật nguyên: 

Hay còn gọi là nhật chủ, thân tức ý nói Can ngày sinh – mệnh của bạn. Trong lá số tứ trụ, việc đầu tiên cần xem đó chính là xét đoán Can ngày sinh vượng hay nhược (mạnh hay yếu), từ đó mới bắt đầu tìm dụng thần phù hợp để cải vận.

Ví dụ: Một người nam sinh ngày 9/6/1999 DL, 13h06′. Ta lập được lá số như sau:

Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Quan Kiêu Sát Tài
Kỷ Mão Canh Ngọ Nhâm Thìn Đinh Mùi
Ất Đinh Kỷ Mậu Ất Quý Kỷ Đinh Ất
Thương Tài Quan Sát Thương Kiếp Quan Tài Thương

Và như vậy, Nhật chủ – Can ngày sinh người này là Nhâm – mệnh Thủy.

2. Mười thần

  • Chính Quan: tức cái khắc chế tôi, có tác dụng bảo vệ Ấn, áp chế Thân, khắc chế Kiếp. Can Dương khắc tôi Âm, can Âm khắc tôi Dương, và trong ví dụ trên thì Chính Quan là Kỷ Thổ.
  • Thiên Quan (Thất Sát): cũng là cái khắc chế tôi, nhưng mang tính xấu nhiều hơn. Tác dụng chính là sinh Ấn, tổn hao Tài, phá Thân, khắc chế Kiếp. Can Âm khắc tôi Âm, can Dương khắc tôi Dương, và Thiên Quan ứng trong vd trên là Mậu Thổ.
  • Chính Ấn: là cái sinh ra tôi, thường là Cát thần, là mẹ ruột. Can Âm sinh tôi Dương, can dương sinh tôi Âm, trong ví dụ trên sẽ ứng với Tân Kim.
  • Thiên Ấn (Kiêu Thần): cũng là cái sinh ra tôi, thiên về Hung Thần,  tình dì ghẻ. Lá số kiêng gặp Kiêu thần đoạt Thực thần bởi số phận thường sẽ lao đao, vất vả. Can Âm sinh tôi Dương, can Dương sinh tôi Âm, ứng trong ví dụ trên là Canh Kim.
  • Tỷ Kiên: cùng vai với tôi, là cái trợ giúp tôi, là anh em. Can Âm gặp Âm, can Dương gặp Dương, ứng ví dụ trên là Nhâm Thủy.
  • Kiếp Tài: tương tự Tỷ Kiên nhưng là Can Dương gặp Âm, Can Âm gặp Dương, ứng ví dụ trên là Quý Thủy. Kiếp Tài thiên về Hung thần, khi thân đã vượng còn gặp Kiếp Tài thì thường khắc vợ, khắc cha, tranh đoạt Tài.
  • Thực Thần: là cái ta sinh ra, là con của ta. Tôi Can Âm sinh Âm, tôi can Dương sinh Dương, ứng ví dụ trên là Giáp Mộc.
  • Thương Quan: cũng là cái ta sinh ra nhưng thiên về Hung thần. Tôi can Dương sinh Âm, tôi can Âm sinh Dương, ứng ví dụ trên là Ất Mộc.
  • Chính Tài: là cái ta khắc, là Cát thần. Thường nói đến Chính Tài tức nói về vợ, tiền tài, sản nghiệp. Tôi can Âm khắc Dương, tôi can Dương khắc Âm, ứng ví dụ trên là Đinh Hỏa.
  • Thiên Tài: là cái ta khắc, cũng là Cát thần, là cha. Tôi can Âm khắc Âm, tôi can Dương khắc Dương, ứng ví dụ trên là Bính Hỏa.

3. Ngũ Hành Thiên Khô

Tức ý nói đến thân quá vượng hoặc quá nhược. Cụ thể như sau:

  • Trường hợp 1: Bạn thuộc mệnh Thủy, trong lá số lại hiện ra quá nhiều Ấn Kiêu Tỷ Kiếp (Kim Thủy) sinh trợ, khiến thân cực vượng.
  • Trường hợp 2: Bạn thuộc mệnh Thủy, trong lá số lại hiện ra quá nhiều Quan Sát Thực Thương Tài (Thổ Mộc Hỏa), khắc phá thân cực mạnh, khiến thân nhược.

Khi ngũ hành bị thiên lệch, dù về phía nào đi nữa thì cũng đều thuộc mệnh xấu, như vậy rất khó cứu. Nếu mệnh quá tệ thậm chí có thể… chết yểu.

4. Dụng Thần

Tiếp ý phần 3, khi ngũ hành xấu – bị thiên lệch về một phía thì Dụng thần chính là vị thần giúp bạn cân bằng lại ngũ hành.

Vd: Lá số Thủy quá vượng, dụng thần 1 nên chọn là Thổ để khắc chế Thủy, dụng thần 2 là Hỏa để giảm khí thế Thủy, dụng thần 3 là Mộc để xì hơi Thủy.

Hoặc lá số Thủy quá yếu, dụng thần 1 nên chọn là Kim để sinh cho Thủy, dụng thần 2 là Thủy để tăng cường khí thế Thủy.

Khi ngũ hành đã trở lại trạng thái cân bằng Mộc – Hỏa – Thổ – Kim – Thủy, cuộc sống sẽ khởi sắc, mọi việc trong cuộc sống đều thuận lợi, trôi chảy.

Ngũ-hành-trong-tứ-trụ

5. Kỵ Thần

Là vị thần khắc phá Thân, khiến Can ngày sinh trở nên quá yếu hoặc quá mạnh.

Vd: Lá số Thủy quá vượng, kỵ thần chính là Kim Thủy vì chúng khiến cho Thủy mạnh hơn. Lá số Thủy quá yếu, kỵ thần chính là Mộc Hỏa Thổ khắc phá thân yếu hơn nữa.

6. Hỷ thần

Trong 1 lá số, tuy có thể đã xác định được Dụng thần nhưng lực của vị thần này vẫn còn yếu, khi đó Hỷ thần sẽ là vị thần hỗ trợ, tăng lực cho Dụng thần. Cũng có thể Hỷ thần sẽ là vị thần áp chế hung thần, hợp mất hung thần, giúp lá số trở nên “trong” hơn.

Vd: Lá số Thủy yếu, lấy Thủy làm dụng thần, Mộc là hỷ thần sinh phù cho Thủy. Hoặc lá số Thủy hơi yếu, lực lượng Kỵ thần Thổ khắc chế quá mạnh, lấy Kim làm dụng thần đỡ đòn cho Thủy, lấy Thủy làm hỷ thần để tăng lực cho bản thân, hoặc cũng có thể lấy Mộc làm hỷ thần để áp chế Thổ.

7. Dụng Thần Điều Hậu

Hiểu đơn giản tức là vị Dụng thần giúp điều hòa khí hậu trong trường hợp chúng ta sinh vào tháng nóng, lạnh (Hạ – Đông).

  • Sinh vào tháng 4, 5, 6 AL, tiết trời nóng bức, nên dùng Thủy làm Dụng Thần Điều Hậu.
  • Sinh vào tháng 10, 11, 12 AL, tiết trời lạnh lẽo, nên dùng Hỏa làm Dụng Thần Điều Hậu.

Chú ý thêm ở những tháng 3, 7 và tháng 9, 1 bởi thời điểm này cũng là lúc Đầu Cuối Hạ, Đông, tùy cơ ứng biến lựa chọn Dụng thần phù hợp.

8. Phục Ngâm

Trong lá số mà có 2 trụ giống nhau cả Can – Chi, hoặc Đại Vận, Lưu Niên cũng giống 1 trong 4 trụ thì được gọi là Phục Ngâm.

Vd: Sinh năm Tân Mùi, tháng Ất Mùi, ngày Tân Mão, giờ Tân Mão

Nhìn vào Bát Tự ta thấy trụ ngày và trụ giờ Phục Ngâm.

Nếu Đại Vân hoặc Lưu Niên cũng gặp Tân Mão thì lại tiếp tục Phục Ngâm.

9 . Phản Ngâm

Tức trong lá số có 2 Trụ xung cả Can – Chi hoặc 2 chi xung nhau.

Vd: Sinh năm Tân Mùi, tháng Ất Mùi, ngày Tân Mão, giờ Ất Dậu (ví dụ mang tính chất minh họa).

Chúng ta có thể thấy Trụ Ngày & Trụ Giờ: Tân khắc Ất, Dậu xung Mão (Thiên khắc Địa xung) hay còn gọi là Phản Ngâm.

10. Thái Tuế

Năm nay 2019 – tức Lưu Niên Kỷ Hợi. Thái Tuế là Hợi, hay còn gọi là Vua. Là Vua thì không thể bị xúc phạm, nếu dám làm điều ảnh hưởng đến Vua thì sẽ bị phạt.

  • Phạm Thái Tuế: tức chi Lưu Niên và Năm sinh giống nhau. Ví dụ người đó sinh năm Quý Hợi/Kỷ Hợi/Tân Hợi…
  • Xung Thái Tuế: tức chi Lưu Niên và chi Năm sinh xung nhau. Ví dụ người đó sinh năm Đinh Tỵ/Quý Tỵ/Tân Tỵ…

—————————————————–

Trên đây là các thuật ngữ chính thường thấy trong luận đoán Tứ Trụ, tôi sẽ bổ sung thêm vào bài viết khi thấy quý Độc Giả có thắc mắc gì thêm.

Xin chào và hẹn gặp lại trong những bài chia sẻ tiếp theo!

Quảng Minh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

đã đăng ký thành công: